🎁 Ưu Đãi Khi Mua Combo NAS + HDD

Hotline: 0943.199.449

Địa chỉ: 75 Hoàng Văn Thụ, P15, Q.Phú Nhuận
cropped-logo.png

Khái niệm ISP là gì? Cơ chế hoạt động và phân loại ISP

Top Best Seller NAS 2024:

Nội dung bài viết

ISP viết tắt của Internet Service Provider là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành công nghệ thông tin và truyền thông. Tầm quan trọng của việc chọn đúng nhà cung cấp ISP không chỉ đảm bảo sự kết nối ổn định và tốc độ cao mà còn ảnh hưởng đến trải nghiệm sử dụng internet hàng ngày. Hãy cùng Mstarcorp khám phá và tìm hiểu sâu hơn về ISP trong bài viết dưới đây bạn nhé!

 

ISP là gì?

ISP (Internet Service Provider) là nhà cung cấp dịch vụ Internet, mang đến các giải pháp kết nối mạng toàn cầu cho cá nhân và tổ chức. Để kết nối với các máy tính trên khắp thế giới, bạn cần đăng ký dịch vụ với một ISP để có thể truy cập Internet.

Hiện nay, các ISP có thể kiếm tiền từ hoạt động trực tuyến của người dùng. Nói một cách đơn giản, ISP là các công ty cung cấp quyền truy cập Internet, thường thông qua máy tính. ISP có thể là một công ty hoặc tổ chức cung cấp cho cá nhân hoặc các công ty khác quyền truy cập Internet cũng như các dịch vụ liên quan khác như website và lưu trữ ảo.

Tìm hiểu về ISP
Tìm hiểu về ISP

 

ISP cung cấp những gì cho người dùng?

  • Công cụ tìm kiếm: Các công cụ tìm kiếm như Google giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm mọi thông tin cần thiết trên Internet.
  • WWW (World Wide Web): ISP đóng vai trò trung gian, kết nối người dùng với các website trên Internet như kênh tin tức, bán hàng, du lịch, chia sẻ kinh nghiệm…
  • Mạng xã hội: Đây là một dịch vụ Internet điển hình do ISP cung cấp, giúp người dùng truy cập mạng xã hội toàn cầu để tiếp nhận thông tin, chia sẻ, kết nối, nhắn tin, gọi điện… dù ở bất kỳ đâu trên thế giới.
  • FTP (File Transfer Protocol): Hỗ trợ truyền tải tệp tin và hình ảnh qua mạng Internet.
ISP cung cấp những gì?
ISP cung cấp những gì?

 

Phân loại ISP

Hiện nay, có 3 loại ISP được sử dụng phổ biến là DSL, cáp, và Internet cáp quang.

  1. DSL: DSL kết nối người dùng với Internet thông qua đường dây điện thoại, cung cấp tốc độ tải xuống từ 5 đến 35 Mbps và tốc độ tải lên từ 1 đến 10 Mbps. Đây là sự lựa chọn phù hợp nếu bạn ở khu vực xa các điểm truy cập và thường xuyên lướt web hoặc phát trực tuyến TV trên một thiết bị duy nhất.
  2. Cáp: Với tốc độ phát triển công nghệ mạnh mẽ, DSL dần không bắt kịp xu hướng, vì vậy người dùng chuyển sang sử dụng mạng cáp. Internet cáp là loại ISP được sử dụng nhiều nhất do có độ trễ thấp, tốc độ tải xuống từ 10 đến 500 Mbps và tốc độ tải lên từ 5 đến 50 Mbps.
  3. Internet cáp quang: Hay còn được gọi là Fiber, Fiber Optical, hoặc Broadband, có tốc độ tải nhanh hơn ADSL hay cáp gấp hàng trăm lần. Đây đang dần trở thành xu hướng sử dụng của người dùng nhờ vào tốc độ vượt trội và độ ổn định cao.
Phân loại ISP
Phân loại ISP

 

Dịch vụ của ISP bao gồm những gì?

ISP cung cấp cho người dùng những dịch vụ Internet như:

Dịch vụ cáp

ISP cung cấp dịch vụ Internet qua cáp đồng trục, phổ biến trong các hệ thống truyền hình cáp. Internet cáp có độ trễ thấp, phù hợp cho người dùng cần tốc độ truyền tải cao và độ trễ thấp. Tốc độ tải xuống của dịch vụ cáp thường dao động từ 10 đến 500 Mbps, trong khi tốc độ tải lên từ 5 đến 50 Mbps.

Những dịch vụ của ISP
Những dịch vụ của ISP

 

Dịch vụ cáp quang

ISP cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu qua cáp quang, mang đến tốc độ truyền tải nhanh hơn nhiều so với cáp đồng trục hoặc DSL (đường dây thuê bao kỹ thuật số). Đây là lựa chọn phổ biến cho doanh nghiệp và người dùng cá nhân cần tốc độ cao và độ ổn định.

Dịch vụ DSL

DSL kết nối người dùng với Internet thông qua đường dây điện thoại. Mặc dù vẫn phổ biến, nhưng DSL đang dần được thay thế bởi các kết nối băng thông rộng đáng tin cậy và nhanh hơn như cáp và cáp quang. Tốc độ tải xuống của DSL dao động từ 5 đến 35 Mbps, trong khi tốc độ tải lên từ 1 đến 10 Mbps. Đây là lựa chọn phù hợp cho người dùng ở khu vực xa thành phố, chủ yếu sử dụng để lướt web hoặc xem TV trực tuyến trên một số thiết bị duy nhất.

Dịch vụ Internet qua vệ tinh

ISP cung cấp dịch vụ Internet thông qua kết nối vệ tinh, truyền dữ liệu qua sóng vô tuyến từ các vệ tinh ở quỹ đạo Trái đất thấp tới các trạm mặt đất xa hơn. Dịch vụ này có tốc độ chậm hơn, với tốc độ tải xuống từ 12 đến 100 Mbps và tốc độ tải lên khoảng 3 Mbps. Tuy nhiên, đây là một lựa chọn tốt cho người dùng ở vùng sâu, vùng xa không thể tiếp cận các dịch vụ Internet khác.

 

DSL và Cable

DSLCable thường được cung cấp bởi các nhà mạng lớn như FPT, Viettel,… Thực tế, trên thị trường, doanh nghiệp thường ưa chuộng phát triển cáp nhiều hơn. Điều này tạo ra cơ hội lớn cho các nhà mạng thu được khoản lợi nhuận khổng lồ so với việc bán các gói cước di động.

Trong khi đó, DSL được biết đến là sự kết nối tin cậy, chuyên dụng và an toàn. DSL giúp giảm thiểu chi phí cho người dùng lẫn nhà mạng nhưng vẫn đảm bảo được lợi ích cho người dùng một cách tốt nhất.

 

Fiber Internet

Fiber Internet có nhiều tên gọi khác nhau như: Fiber Optical, Broadband,… Trên thị trường hiện nay, Fiber Internet được ưa chuộng nhờ khả năng truy cập nhanh chóng, mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng. Tốc độ đường truyền của Fiber Internet có thể nói là gấp hàng trăm lần so với các ISP cùng loại. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào mỗi đơn vị nhà mạng, tốc độ đường truyền của Fiber Internet cũng có sự khác nhau.

 

Cơ chế hoạt động của các nhà cung cấp ISP

Cơ chế hoạt động của ISP dựa trên việc kết nối với một hoặc nhiều đường truyền Internet tốc độ cao. Các ISP lớn thường sở hữu và quản lý các kênh thuê riêng với tốc độ cao, tăng tính độc lập và khả năng cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.

ISP sở hữu và quản lý hàng nghìn máy chủ trong các trung tâm dữ liệu, số lượng máy chủ này phụ thuộc vào khu vực phủ sóng dịch vụ Internet của ISP. Các trung tâm dữ liệu này chịu trách nhiệm quản lý lưu lượng truy cập của khách hàng.

ISP hoạt động như thế nào?
ISP hoạt động như thế nào?

 

ISP được phân loại thành ba cấp:

  • ISP cấp 1: Đây là những ISP có phạm vi tiếp cận toàn cầu lớn nhất và sở hữu đủ đường mạng vật lý để tự vận chuyển hầu hết lưu lượng truy cập. Họ cũng ký kết thỏa thuận với các ISP cấp 1 khác để cho phép lưu lượng truy cập chuyển qua miễn phí đến các nhà cung cấp cấp 1 khác. ISP cấp 1 thường cung cấp quyền truy cập mạng cho ISP cấp 2.
  • ISP cấp 2: Đây là những ISP có phạm vi tiếp cận khu vực hoặc quốc gia và là nhà cung cấp dịch vụ kết nối giữa ISP cấp 1 và cấp 3. ISP cấp 2 phải mua quyền truy cập vào các mạng cấp 1 lớn hơn, nhưng lại là các mạng cùng cấp với các ISP cấp 2 khác. ISP cấp 2 tập trung vào khách hàng cá nhân và khách hàng thương mại.
  • ISP cấp 3: Đây là những ISP kết nối khách hàng với Internet thông qua mạng của các ISP khác. ISP cấp 3 sử dụng và trả tiền cho các ISP cấp cao hơn để truy cập vào các dịch vụ Internet. ISP cấp 3 tập trung vào việc cung cấp truy cập Internet cho các doanh nghiệp địa phương và thị trường tiêu dùng.

 

ISP có những phân loại nào?

ISP có hai phân loại chính bao gồm DSL và Internet tốc độ cao:

 

DSL (Digital Subscriber Line)

Dịch vụ này được cung cấp bởi các công ty viễn thông như Viettel, FPT, VNPT, CMC,… DSL sử dụng đường dây điện thoại để kết nối người dùng với internet. Mặc dù tốc độ truyền tải của DSL chậm hơn so với một số công nghệ khác, nhưng nó vẫn là một lựa chọn phổ biến cho những người ở vùng nông thôn hoặc khu vực không có sẵn các dịch vụ tốc độ cao khác.

Phân loại ISP như thế nào??
Phân loại ISP như thế nào?

 

Internet tốc độ cao

Dịch vụ này thường được cung cấp bởi các công ty truyền hình, sử dụng cáp đồng trục hoặc cáp quang để mang lại kết nối internet tốc độ cao cho người dùng. Các công ty viễn thông như Viettel, FPT, VNPT, CMC… cũng cung cấp dịch vụ internet tốc độ cao dựa trên mạng cáp.

Ngoài ra, còn có công nghệ mới gọi là Fiber internet (còn được gọi là Broadband hoặc Fiber optical). Đây là một dạng internet sử dụng cáp quang, mang lại tốc độ kết nối cao hơn hàng trăm lần so với cáp đồng trục. Fiber internet mang đến trải nghiệm tốt hơn cho người dùng và đang ngày càng phát triển.

 

ISP có thể những khả năng gì?

ISP theo dõi các trang web mà bạn đã truy cập và nội dung mà bạn đã xem, từ đó nắm bắt hành vi, thói quen và sở thích của bạn.

Đối với dữ liệu từ các trang web không được mã hóa

Các ISP có thể thấy URL của tất cả các trang web mà người dùng truy cập và có quyền truy cập vào mọi hoạt động trực tuyến của bạn. ISP có thể biết chính xác các trang web bạn truy cập, thời gian bạn sử dụng trang web đó, vị trí của bạn, và thiết bị bạn đang sử dụng.

Đối với dữ liệu từ các trang web được mã hóa

Các trang web sử dụng HTTPS để giảm lượng thông tin mà ISP có thể lấy từ người dùng. Mặc dù không thể biết đầy đủ nội dung người dùng truy cập trên các trang web đã được mã hóa, ISP vẫn có thể thấy tên trang web bạn truy cập, nhưng không biết được chi tiết cụ thể và hành động bạn thực hiện trên đó.

Vậy mục đích của ISP khi có được thông tin về lịch sử hoạt động trực tuyến của người tiêu dùng là gì? ISP có thể biết được sở thích, tính cách, độ tuổi, thói quen của bạn, cũng như thời gian bạn online và offline. Với những thông tin này, họ có thể chèn các quảng cáo phù hợp với mối quan tâm của bạn hoặc bán dữ liệu của bạn cho các nhà tiếp thị và quảng cáo.

 

Các yếu tố người dùng cần biết khi áp dụng ISP

Dưới đây là các yếu tố người dùng cần biết khi áp dụng ISP:

 

Yếu tố: Các gói cước

Sau khi đã áp dụng ISP và hiểu được thuật toán của nó sau một khoảng thời gian, người sử dụng có thể tìm hiểu cho mình chi phí tối thiểu của một thuê bao 4G hay một line cáp quang để có thể sử dụng tối đa hạ tầng của các ISP.

Với từng nhà mạng, chi phí liên quan đến gói cước sẽ có sự biến đổi cũng như thay đổi trong kỹ thuật cốt lõi. Hiện nay trên thị trường có vô số nhà mạng lớn, cung cấp dịch vụ ISP, có thể kể đến: FPT, Viettel, VNPT,… Vì thế, người dùng có thể tìm kiếm thông tin và chọn ra được gói dịch vụ phù hợp với cá nhân cũng như doanh nghiệp của mình.

 

Yếu tố: Thiết bị truy cập

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp hay nhà thầu thi công, các kỹ thuật viên phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng có khả năng tương trợ trong Internet line, chịu được tải cao và bảo mật tốt. Trên thị trường mạng hiện nay, cũng có rất nhiều các thương hiệu lớn như: Cisco, Juniper, Huawei,… cung ứng các thiết bị mạng của ISP.

Trong khi, đối với nhu cầu cá nhân, người dùng chỉ cần router đi kèm lắp Internet của nhà phân phối là đã đủ cho nhu cầu truy cập mạng của cả nhà. Chính vì thế, với nhóm cá nhân, nhu cầu sử dụng Internet 4G sẽ cao hơn và hầu hết, các thiết bị di động hay thiết bị điện tử cầm tay đều sẽ có network adapter để thực hiện tốt chức năng này.

 

Yếu tố: Tính chất công việc

Các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter,… được người dùng cá nhân đa số biến đến và sử dụng. Tuy nhiên, đối với quy mô lớn như doanh nghiệp thì các Website, email, Linkedin,… lại phổ biến hơn.

Vì thế, để có thể phát triển và vận hành website một các hiệu quả, doanh nghiệp cần phải xác định rõ ISP là gì và nhu cầu sử dụng ISP để có thể khắc phục được những sự cố liên quan đến nó.

Ví dụ, khi điều hành website thì web admin cần phải hiểu về domain, IP public hay chứng chỉ SSL. Còn đối với emails, thì IT admin cần nắm được whitelist địa chỉ IP của đơn vị để bảo vệ các tiêu chuẩn bảo mật.

 

Một số nhà cung cấp ISP lớn nhất hiện nay

Dịch vụ viễn thông tại Việt Nam đang ngày càng phát triển và có sự cạnh tranh khốc liệt từ nhiều nhà cung cấp mạng khác nhau. Để giúp người dùng lựa chọn đơn vị viễn thông phù hợp, Mstarcorp đã đề xuất cho bạn đọc 3 nhà mạng lớn được đánh giá cao trên thị trường hiện nay:

1. Nhà cung cấp dịch vụ FPT

Ưu điểm:

  • Tiên phong trong việc mở rộng dịch vụ đến khách hàng
  • Sở hữu đường truyền chất lượng tốt, tốc độ cao và ổn định
  • Thủ tục đăng ký lắp đặt mạng nhanh chóng
  • Chất lượng chăm sóc khách hàng tuyệt vời
  • Sử dụng đường truyền cáp hiện đại là AON/Gpon

Nhược điểm:

Hạn chế trong việc cung cấp dịch vụ mạng cho nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

Một số nhà cung cấp ISP
Một số nhà cung cấp ISP

 

2. Nhà cung cấp dịch vụ Viettel

Ưu điểm:

  • Chất lượng đường truyền ổn định, đường truyền quốc tế nhanh
  • Giá cước rẻ
  • Chính sách chăm sóc khách hàng tốt
  • Sử dụng đường truyền cáp hiện đại là AON/Gpon

Nhược điểm:

  • Viettel cung cấp quá nhiều dịch vụ và tập trung nhiều vào mảng di động, nên chưa đáp ứng hết mọi yêu cầu sử dụng của khách hàng.
  • Vùng phủ sóng tại Hà Nội còn hạn chế.

3. Nhà cung cấp dịch vụ Internet VNPT

Ưu điểm:

  • Nhà mạng có uy tín lâu năm nhất
  • Cơ sở hạ tầng tốt, vùng phủ sóng rộng
  • Đường truyền ổn định

Nhược điểm:

Thủ tục đăng ký phức tạp, nhân viên thiếu chuyên nghiệp, tác phong phục vụ còn yếu kém

 

Ứng dụng ISP trong thực tiễn?

Xem dữ liệu từ các trang web không mã hóa

ISP có khả năng xem chi tiết thông tin về các trang web mà người dùng truy cập trên internet, bao gồm URL, thời gian truy cập, trang web truy cập, vị trí và thiết bị sử dụng. Tuy nhiên, khi sử dụng các trang web đã được mã hóa, ISP không thể xem nội dung từ các trang web và cũng không thể xem URL của người dùng.

ISP ứng dụng trong thực tiễn
ISP ứng dụng trong thực tiễn

 

Theo dõi thông tin và lưu lượng người dùng

ISP sử dụng lịch sử duyệt web của người dùng để phân phát quảng cáo và thu thập thông tin cá nhân, có thể bán thông tin này cho các nhà tiếp thị và quảng cáo. Điều này có thể gây phiền toái và lo ngại về sự riêng tư. Để giảm thiểu nguy cơ thông tin bị rò rỉ, người dùng có thể sử dụng các kết nối an toàn hoặc mạng riêng ảo (VPN).

 

Lưu ý để chọn được ISP phù hợp

Dưới đây là những lưu ý giúp bạn chọn được ISP phù hợp để tối ưu hóa được trải nghiệm sử dụng của mình:

 

Vùng phủ sóng

Người dùng nên xem xét vị trí của mình và kiểm tra xem ISP có phủ sóng tại khu vực đó hay không, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn, có thể sẽ có các tùy chọn hạn chế.

 

Các loại dịch vụ được cung cấp

Ngoài các dịch vụ như cáp, cáp quang, DSL hoặc vệ tinh, người dùng nên kiểm tra xem ISP có cung cấp các dịch vụ bổ sung như bảo mật trực tuyến, truy cập email miễn phí, lưu trữ cho trang web, hoặc hệ thống Wi-Fi lưới không. Đặt ra các câu hỏi để đảm bảo rằng các dịch vụ của ISP phù hợp và đáp ứng đúng nhu cầu của người dùng.

 

Tốc độ tải xuống và tải lên

Nếu người dùng cần sử dụng các ứng dụng yêu cầu tốc độ cao như chơi game trực tuyến hoặc tham gia hội nghị truyền hình, họ cần xem xét các tùy chọn dịch vụ có mức độ tốc độ khác nhau. Ví dụ, để phát video 4K, cần ít nhất 25 Mbps băng thông.

 

Chi phí

Người dùng cần hiểu rõ về giá cả và các gói dịch vụ mà ISP cung cấp, bao gồm internet, điện thoại và TV. Họ cần xem xét khả năng kết hợp các dịch vụ để tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, cần kiểm tra xem có áp dụng giới hạn dữ liệu hay không và xem xét chi phí thiết bị cần thiết. Đồng thời, cũng cần lưu ý về các điều khoản trong hợp đồng.

 

Đánh giá từ người tiêu dùng

Nên xem xét các đánh giá từ người dùng khác nhau và ưu tiên những nguồn đánh giá công bằng để có cái nhìn tổng quan về chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp.

 

Kết luận

Có thể thấy, ISP đóng vai trò quan trọng trong việc mang đến kết nối internet và các dịch vụ truyền thông đa dạng cho người dùng. Việc lựa chọn đúng nhà cung cấp ISP không chỉ đảm bảo sự ổn định và tốc độ cao trong kết nối mạng mà còn giúp tối ưu hóa trải nghiệm trực tuyến của mỗi cá nhân và tổ chức. Với vai trò to lớn như vậy, ISP không chỉ đơn giản là một dịch vụ mạng, mà còn là nền tảng hỗ trợ cho sự phát triển và tiến bộ của xã hội số ngày nay.

MODEL NAS SYNOLOGY ĐỀ XUẤT DÀNH CHO BẠN

Model
NAS Synology DS723+NAS Synology DS224+NAS Synology DS923+NAS Synology DS1522+
Số users20 – 30 người20 – 30 người50 – 100 người100 – 150 người
Số bay2-bay có thể mở rộng lên 7-bay2-bay4-bay có thể mở rộng lên 9-bay5 bays có thể mở rộng thành 15 bays
RAM2 GB DDR42 GB DDR44 GB DDR48 GB DDR4
Hỗ Trợ SSD3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD
M.2 drive bay2 (NVMe)02 (NVMe)2 (NVMe)
Kiến thức
Kiến thức mới cập nhật