🚚 Miễn phí giao hàng toàn quốc

✅ Tặng Gói Hỗ trợ online trọn đời

✅ Giá cạnh tranh nhất thị trường

✅ Miễn phí tư vấn giải pháp

🚚 Miễn phí giao hàng toàn quốc

✅ Tặng Gói Hỗ trợ online trọn đời

✅ Giá cạnh tranh nhất thị trường

✅ Miễn phí tư vấn giải pháp

Hotline: 0943.199.449

Địa chỉ: 75 Hoàng Văn Thụ, P15, Q.Phú Nhuận
cropped-logo.png

Cách chọn cấu hình DDNS cho NAS Synology

Top Best Seller NAS 2024:

Nội dung bài viết

DDNS (Dynamic Domain Name System) là dịch vụ cho phép bạn sử dụng tên miền cố định để truy cập thiết bị NAS Synology của mình từ xa, ngay cả khi địa chỉ IP của thiết bị thay đổi. Cấu hình DDNS cho NAS Synology khá đơn giản và có thể thực hiện trong vài bước. Mời các bạn theo dõi bài viết bên dưới của Mstar Corp để được hướng dẫn cách thực hiện từng bước để cấu hình DDNS cho NAS Synology của mình.

 

Cấu hình DDNS Synology là gì?

Định nghĩa cấu hình DDNS Synology
Định nghĩa cấu hình DDNS Synology

 

Cấu hình DDNS Synology là quá trình thiết lập dịch vụ DDNS (Dynamic Domain Name System) cho NAS Synology của bạn. DDNS cho phép bạn sử dụng tên miền cố định để truy cập NAS từ xa, ngay cả khi địa chỉ IP của NAS thay đổi. Điều này giúp bạn dễ dàng truy cập NAS từ bất kỳ đâu trên internet mà không cần phải ghi nhớ địa chỉ IP phức tạp.

Ví dụ: Giả sử bạn có một NAS Synology với địa chỉ IP là 111.222.333.444. Địa chỉ IP này có thể thay đổi theo thời gian, khiến việc truy cập NAS từ xa trở nên khó khăn. Bằng cách cấu hình DDNS, bạn có thể sử dụng tên miền cố định như nas.synology.me để truy cập NAS của mình. Tên miền này sẽ luôn trỏ đến địa chỉ IP hiện tại của NAS, ngay cả khi địa chỉ IP thay đổi.

 

Cấu hình DDNS cho NAS Synology để truy cập từ xa bằng tên miền bằng cách nào?

Cách cấu hình DDNS cho NAS Synology để truy cập từ xa bằng tên miền
Cách cấu hình DDNS cho NAS Synology để truy cập từ xa bằng tên miền

 

Để cài đặt và cấu hình ứng dụng máy chủ DDNS Synology để sử dụng làm vùng phụ hoặc vùng phụ cùng với Active Directory, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Đăng nhập hoặc tạo mới tài khoản Synology trong phần Control Panel của NAS Synology.
  • Bước 2: Truy cập vào Control Panel > External Access > DDNS.
  • Bước 3: Chọn Add và đăng ký một DDNS miễn phí từ Synology.
  • Bước 4: Chọn Add rồi điền tiếp thông tin để đăng ký một DDNS truy cập NAS Synology từ xa bằng tên miền.
  • Bước 5: Mở cổng kết nối trên router theo hai cổng sau (5678-5679) để có thể sử dụng tên miền (số cổng có thể thay đổi tùy ý).
  • Bước 6: Đợi hiển thị cấu hình DDNS cho NAS Synology thành công là bạn có thể sử dụng tên miền vừa tạo thông qua kết nối từ xa.

Lưu ý: Bạn cũng có thể chọn Get a certificate from Let’s Encrypt and set it as default để cấp SSL miễn phí cho kết nối tên miền hoặc DSM 7.0.

Đối với những nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền, bạn vẫn có thể trỏ IP động về tên miền và sử dụng bình thường bằng cách sử dụng dịch vụ DDNS miễn phí của bên thứ ba. Bên dưới là cách thực hiện cấu hình DDNS cho NAS Synology khi nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền, mời bạn cùng theo dõi.

 

Cấu hình DDNS cho NAS Synology đối với nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền bằng cách nào?

Cách cấu hình DDNS đối với nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền
Cách cấu hình DDNS đối với nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền

 

Đối với nhà cung cấp không hỗ trợ DDNS cho tên miền, bạn vẫn có thể cấu hình DDNS cho NAS Synology với các bước sau:

Cách thứ nhất: Dùng CNAME và 1 dịch vụ DDNS có sẵn trong NAS Synology

  • Bước 1: Sử dụng dịch vụ DDNS được hỗ trợ bởi NAS Synology. Ví dụ: mstarcorp.vn
    Bước 2: Cấu hình CNAME của tên miền rồi hãy đăng nhập vào phần quản lý DNS của nhà cung cấp dịch vụ tên miền (ví dụ: CloudFlare) và thực hiện các bước sau:

    • Sử dụng Type: CNAME.
    • Name = @ hoặc để trống (phụ thuộc vào từng nhà cung cấp). Target = mstarcorp.vn
    • Nếu cần, tiếp tục sử dụng Type: CNAME.
    • Name = tên Subdomain hoặc để * để nhận tất cả Subdomain. Target = mstarcorp.vn
  • Bước 3: Sau khi hoàn tất, bạn có thể truy cập vào tên miền của mình và sử dụng dịch vụ DDNS từ NAS Synology.

Cách 2: Cập nhật địa chỉ IP cho tên miền với CloudFlare và Docker

  • Bước 1: Thiết lập tên miền về mặc định CloudFlare
    • Truy cập trang quản lý nhà cung cấp tên miền và thay đổi Nameserver về CloudFlare để quản lý.
    • Lấy Global API Key sau khi hoàn tất việc thiết lập tên miền.
  • Bước 2: Cài đặt Docker và tiến hành cấu hình
    • Cài đặt Docker tại mục Package Center.
    • Tìm và tải oznu/cloudflare-ddns từ Docker.
    • Chạy oznu/cloudflare-ddns và cấu hình các thông số như EMAIL, API_KEY, ZONE, SUBDOMAIN, PROXIED trong Advanced SettingsEnvironment Settings.
  • Bước 3: Sau khi hoàn tất cấu hình, bạn có thể quản lý DNS tên miền của CloudFlare để kiểm tra kết quả. Để tạo nhiều Subdomain hoặc tên miền khác, bạn chỉ cần clone thêm Container và chỉnh sửa thông số mà không cần phải thực hiện lại các bước trên.

Cách thứ ba: Thêm Cloudflare vào dịch vụ DDNS của Synology NAS

Để tương tự như cách 2, bạn cũng cần thiết lập tên miền trên CloudFlare để quản lý DNS mà không cần sử dụng Docker nữa. Dự án có sẵn trên GitHub là mrikirill/SynologyDDNSCloudflareMultidomain.

  • Bước 1: Tạo API Tokens trên CloudFlare. Thay vì sử dụng Global API Key như cách 2, ở đây bạn cần tạo API Tokens.
    • Chọn vào Create Custom TokenGet started
    • Thiết lập thông tin như hình – Continue to summary
    • Token name: Tên của token – DDNS for Synology NAS (có thể đặt bất kỳ tên nào)
    • Permissions – Thêm 3 quyền sau: Zone > Zone Settings > Read, Zone > Zone > Read, Zone > DNS > Edit
    • Zone Resources – Thêm 1 quyền sau: Include > All zones
    • Sao chép API Token lại…
  • Bước 2: Thiết lập cài đặt trên Synology NAS.
    • Đầu tiên, bạn cần bật dịch vụ SSH và sử dụng PuTTY để đăng nhập vào Terminal.
    • Bạn có thể tham khảo hướng dẫn tại Synology NAS – Cài đặt, Update ứng dụng nguồn ngoài để xem thông tin chi tiết.
    • Để đăng nhập vào tài khoản root, sử dụng lệnh sau: sudo -i Password: nhập mật khẩu của tài khoản quản trị.
    • Sử dụng cú pháp câu lệnh sau:

wget https://raw.githubusercontent.com/mrikirill/SynologyDDNSCloudflareMultidomain/master/cloudflare.php -O /usr/syno/bin/ddns/cloudflare.php && sudo chmod 755 /usr/syno/bin/ddns/cloudflare.php

  • Tiếp theo, người dùng cần thêm đoạn mã sau vào file ddns_provider.conf (bằng cách chèn vào cuối cùng) trong thư mục etc.defaults.

[ Cloudflare ]
modulepath=/usr/syno/bin/ddns/cloudflare. php
queryurl=https: //www.cloudflare.com/

  • Bạn có thể sử dụng File browser để chỉnh sửa. Xem thêm Synology NAS – Hướng dẫn cài File browser (Docker).
  • Hoặc sử dụng lệnh trực tiếp trên Terminal…

cd /etc. defaults
vim ddns_provider. conf

Sau khi paste đoạn mã trên vào, gõ :wq ↵ để lưu file…

:wq

Tiếp theo, bạn chỉ cần vào Control Panel => External Access => DDNS và chọn Add để thiết lập…

  • Service provider: chọn tiếp vào Cloudflare
  • Hostname: nhập vào tên miền của bạn VD: abcd.xzy (có thể nhập subdomain sud.abcd.xzy). Để sử dụng nhiều tên miền, mỗi tên miền cách nhau bằng 3 dấu -.
  • Username/Email: Nhập email tài khoản CloudFlare của bạn.
  • Password/Key: Nhập vào API Tocken bạn đã lưu ở bước trên.

Lưu ý: Với cách này, người dùng cần phải tạo trước các DNS kiểu A trên CloudFlare cho tên miền cần dùng, thay vì như cách 2 là nó tự động tạo…

 

Quản lý tên máy chủ (Hostnames) như thế nào?

Cách quản lý tên máy chủ Hostnames
Cách quản lý tên máy chủ Hostnames

 

Tên máy chủ (Hostname) là một tên duy nhất được sử dụng để xác định một thiết bị trên mạng. Khi bạn cấu hình DDNS cho NAS Synology, bạn cần chọn một tên máy chủ phù hợp để truy cập NAS từ xa.

Dưới đây là một số cách quản lý tên máy chủ trong cấu hình DDNS cho NAS Synology:

  • Chọn tên máy chủ phù hợp, dễ nhớ và dễ gõ. Nên sử dụng tên máy chủ có liên quan đến NAS Synology của bạn. Ngoài ra, bạn cần tránh sử dụng các ký tự đặc biệt hoặc dấu cách trong tên máy chủ và đảm bảo rằng tên máy chủ bạn chọn chưa được sử dụng bởi thiết bị khác trên mạng của bạn.
  • Sau khi chọn tên máy chủ, bạn cần cập nhật nó trên NAS Synology bằng cách truy cập Control Panel > Network > Network Interface > Chọn giao diện mạng bạn muốn cập nhật tên máy chủ > Nhấp vào nút “Edit”. Trong phần “Hostname”, nhập tên máy chủ bạn đã chọn. Nhấp tiếp vào nút “OK” để lưu cài đặt.
  • Sau khi cập nhật tên máy chủ trên NAS Synology, bạn cũng cần cập nhật nó trên dịch vụ DDNS bạn đang sử dụng.
  • Sau khi cập nhật tên máy chủ trên NAS Synology và dịch vụ DDNS, bạn nên kiểm tra xem nó có hoạt động chính xác hay không bằng cách mở trình duyệt web và nhập tên máy chủ DDNS của bạn vào thanh địa chỉ. Khi này, nếu bạn có thể truy cập NAS
  • Synology của mình, thì tên máy chủ đã được cấu hình chính xác.

Lưu ý:

  • Quá trình cấu hình DDNS có thể thay đổi đôi chút tùy theo nhà cung cấp dịch vụ DDNS bạn chọn. Vui lòng tham khảo hướng dẫn chi tiết của nhà cung cấp dịch vụ để biết thêm thông tin.
  • Sau khi cấu hình DDNS thành công, bạn có thể truy cập NAS Synology từ xa bằng tên miền DDNS đã chọn.
  • Nên sử dụng HTTPS để truy cập NAS Synology một cách an toàn qua internet.
    Cập nhật địa chỉ IP của NAS Synology trên trang quản trị DDNS nếu địa chỉ IP thay đổi thủ công.

 

Làm sao để thiết lập nhà cung cấp DDNS tùy chỉnh?

Hướng dẫn thiết lập nhà cung cấp DDNS tuỳ chỉnh
Hướng dẫn thiết lập nhà cung cấp DDNS tuỳ chỉnh

 

Để thiết lập nhà cung cấp DDNS tùy chỉnh, bạn cần chuẩn bị theo những yêu cầu sau:

  • NAS Synology chạy DSM 6.2 hoặc phiên bản mới hơn.
  • Tài khoản quản trị NAS Synology.
  • Dịch vụ DDNS tùy chỉnh hỗ trợ API.
  • Khóa API hoặc mã thông báo của dịch vụ DDNS tùy chỉnh.

Các bước thực hiện:

1. Chọn dịch vụ DDNS tùy chỉnh:

  • Có rất nhiều dịch vụ DDNS tùy chỉnh miễn phí và trả phí. Một số dịch vụ phổ biến bao gồm DuckDNS, Afraid.org, OpenDNS, v.v.
  • Chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bạn và tạo tài khoản nếu chưa có.

2. Lấy khóa API hoặc mã thông báo:

  • Hầu hết các dịch vụ DDNS tùy chỉnh cung cấp khóa API hoặc mã thông báo để cho phép ứng dụng truy cập vào tài khoản của bạn.
  • Tham khảo hướng dẫn chi tiết của nhà cung cấp dịch vụ để biết cách lấy khóa API hoặc mã thông báo.

3. Cấu hình NAS Synology:

  • Đăng nhập vào NAS Synology bằng trình duyệt web.
  • Truy cập Control Panel > Network > DDNS.
  • Chọn “Custom” trong danh sách nhà cung cấp DDNS.
  • Nhập thông tin sau:
    • Tên miền DDNS: Tên miền bạn muốn sử dụng để truy cập NAS Synology từ xa.
    • Hostname: Tên máy chủ của NAS Synology (tùy chọn).
    • Username: Tên người dùng tài khoản DDNS của bạn (nếu có).
    • Password: Mật khẩu tài khoản DDNS của bạn (nếu có).
    • API Key: Khóa API hoặc mã thông báo của dịch vụ DDNS tùy chỉnh.
  • Update hostname automatically: Bật tùy chọn này để tự động cập nhật tên miền khi địa chỉ IP của NAS thay đổi.
  • Nhấp vào nút “Apply” để lưu lại những thay đổi đã cài đặt.

4. Kiểm tra cấu hình:

  • Mở trình duyệt web và nhập tên miền DDNS của bạn vào thanh địa chỉ.
  • Nếu bạn có thể truy cập NAS Synology của mình, thì cấu hình DDNS đã thành công.

 

Hướng dẫn các bước mở port trên thiết bị lưu trữ NAS Synology

Cách mở port trên thiết bị lưu trữ NAS Synology
Cách mở port trên thiết bị lưu trữ NAS Synology

 

Để mở port trên thiết bị lưu trữ NAS Synology, người dùng vui lòng thực hiện theo những bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Control Panel để thiết lập port

Để thiết lập port, truy cập Control Panel -> Login Portal và thiết lập ở phần Web Services

DSM Port (HTTP) : 5000

DSM Port (HTTPs) : 5001

  • Bước 2: Thiết lập hoàn chỉnh DDNS cho thiết bị NAS

Trong quá trình thiết lập, bạn có thể chọn dịch vụ DDNS được Synology hỗ trợ và đặt tên miền. Trước khi tạo DDNS, bạn cần tạo 1 tài khoản Synology account mới tại trang https://synology.com.

Hãy đăng nhập tài khoản của bạn tại phần Synology Account trong Control Panel. Sau đó, truy cập tiếp vào Control Panel > External Access. Tại DDNS, chọn “Add”. Chọn Service Provider là Synology, hostname có thể tùy chỉnh theo mong muốn với định dạng tên miền là hostnameabc.synology.me. Phần IPv4 này sẽ tự động nhận theo kết nối mạng nên người dùng không cần thiết lập gì cả.

  • Bước 3: Mở port trên Modem nhà mạng/ Router đã được quay số

Ví dụ: Nếu bạn đã quay số PPPOE Client trên router Mikrotik, bạn sẽ mở port ngay trên chiếc router này. Sau đó, người dùng hãy kiểm tra xem port của NAS đã được mở hay chưa qua trang web canyouseeme.org

  • Bước 4: Truy cập NAS qua địa chỉ tên miền DDNS

Sau khi mở port thành công, bạn có thể truy cập NAS từ xa qua tên miền DDNS, ví dụ như viettuansvn.synology.me:5000

 

QuickConnect và DDNS khác nhau như thế nào?

QuickConnectDynamic Domain Name System (DDNS) đều cho phép bạn truy cập từ xa các thiết bị Synology của mình. Mặc dù có chức năng tương tự, nhưng về bản chất quy trình mạng của chúng lại khác nhau.

QuickConnect cho phép thiết bị Synology của bạn thiết lập kết nối gián tiếp đến các sản phẩm Synology, chẳng hạn như DSM và SRM, thông qua máy chủ QuickConnect của Synology. Trong khi đó DDNS có thể thiết lập kết nối trực tiếp đến các sản phẩm Synology của bạn.

Dưới đây là bảng so sánh QuickConnect và DDNS, các bạn hãy cùng xem qua nhé.

Tính năng QuickConnect DDNS
Cấu hình trên router chính Không cần Cần thiết
Thiết lập Đơn giản Phức tạp hơn
Thời gian thiết lập Nhanh chóng Dài hơn
Giấy chứng nhận Let’s Encrypt
Giấy chứng nhận của bên thứ ba Không
Tốc độ truyền tải Thấp hơn Cao hơn
Phù hợp với Người dùng mới Người dùng nâng cao

 

Lưu ý:

  • QuickConnect và DDNS đều hỗ trợ kết nối tới cả DSM và SRM.
  • Để kết nối tới thiết bị Synology của bạn thông qua DDNS hoặc địa chỉ IP công khai (bao gồm cả cổng được chỉ định, ví dụ: https://220.xxx.xxx.xxx:5001), bạn cần thiết lập luật chuyển tiếp cổng (port forwarding) trên router hoặc modem chính tới thiết bị Synology.
  • Khi bạn kết nối tới máy chủ QuickConnect, một chứng nhận Let’s Encrypt sẽ tự động được áp dụng.
  • Bạn có thể tham khảo bài viết này để biết thêm về cách lấy chứng nhận từ Let’s Encrypt.

 

Làm sao để đảm bảo an toàn cho dữ liệu doanh nghiệp khi truy cập từ xa?

Truy cập từ xa mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, cho phép nhân viên làm việc linh hoạt và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về an ninh mạng nếu không được bảo mật đúng cách.

Khi đó, doanh nghiệp sẽ gặp phải nhiều hậu quả nghiêm trọng như: mất dữ liệu, gián đoạn hoạt động, lây nhiễm phần mềm độc hại, vi phạm pháp luật.

Do đó, để bảo mật dữ liệu an toàn khi truy cập từ xa, bạn cần lưu ý:

  • Bật tính năng tự động chặn: ngăn chặn địa chỉ IP của các máy khách có quá nhiều lần đăng nhập không thành công, từ đó giảm nguy cơ tài khoản bị đột nhập bởi các cuộc tấn công bạo lực.
  • Bật bảo vệ tài khoản: Tính năng này giúp bảo vệ tài khoản NAS Synology khỏi các ứng dụng kém tin cậy có quá nhiều lần đăng nhập không thành công.
  • Bật HTTPS: Sử dụng chứng chỉ SSL để bảo mật các dịch vụ SSL trên NAS Synology, như web, thư hoặc FTP, giúp xác nhận danh tính của máy chủ và quản trị viên trước khi gửi thông tin bí mật.
  • Kích hoạt tính năng tường lửa: Bạn có thể sử dụng tính năng tường lửa tích hợp trên NAS Synology để ngăn chặn truy cập dịch vụ kiểm soát và đăng nhập trái phép, cũng như quyết định cho phép hoặc từ chối quyền truy cập vào các cổng mạng từ các địa chỉ IP cụ thể.

Nhìn chung, NAS DDNS là một công cụ hữu ích cho phép bạn truy cập NAS từ xa một cách dễ dàng và an toàn. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc những ưu điểm và nhược điểm của nó trước khi sử dụng.

MODEL NAS SYNOLOGY ĐỀ XUẤT DÀNH CHO BẠN

Model
NAS Synology DS723+NAS Synology DS224+NAS Synology DS923+NAS Synology DS1522+
Số users20 – 30 người20 – 30 người50 – 100 người100 – 150 người
Số bay2-bay có thể mở rộng lên 7-bay2-bay4-bay có thể mở rộng lên 9-bay5 bays có thể mở rộng thành 15 bays
RAM2 GB DDR42 GB DDR44 GB DDR48 GB DDR4
Hỗ Trợ SSD3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD
M.2 drive bay2 (NVMe)02 (NVMe)2 (NVMe)
Kiến thức
Kiến thức mới cập nhật