🚚 Miễn phí giao hàng toàn quốc

✅ Tặng Gói Hỗ trợ online trọn đời

✅ Giá cạnh tranh nhất thị trường

✅ Miễn phí tư vấn giải pháp

🚚 Miễn phí giao hàng toàn quốc

✅ Tặng Gói Hỗ trợ online trọn đời

✅ Giá cạnh tranh nhất thị trường

✅ Miễn phí tư vấn giải pháp

Hotline: 0943.199.449

Địa chỉ: 75 Hoàng Văn Thụ, P15, Q.Phú Nhuận
cropped-logo.png

Cách xử lý tình trạng không thể truy cập thư mực được chia sẻ trên NAS Synology qua SMB hoặc AFP

Top Best Seller NAS 2024:

Nội dung bài viết

Bạn đang gặp khó khăn khi truy cập vào thư mục chia sẻ trên NAS Synology của mình thông qua SMB hoặc AFP? Bài viết sau đây của Mstar Corp sẽ hướng dẫn bạn cách xử lý tình trạng không thể truy cập thư mực được chia sẻ trên NAS Synology qua SMB hoặc AFP.

Hướng dẫn xử lý lỗi không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên NAS Synology qua SMB hoặc AFP

Để khắc phục tình trạng không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên Synology NAS của mình qua SMB hoặc AFP, người dùng cần đảm bảo NAS Synology và kết nối mạng của bạn đang hoạt động bình thường. Đảm bảo hệ thống NAS Synology và máy tính của bạn cùng nằm trong cùng một mạng LAN. Ngoài ra, NAS Synology được gán một địa chỉ IP LAN tĩnh và cài đặt tường lửa (DSM 7.0 / DSM 6.2) không chặn các cổng mạng SMB (137-139, 445) hoặc AFP (548). Sau đó thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Để truy cập NAS Synology qua Internet, các quy tắc chuyển tiếp cổng phải được cấu hình đúng cho SMB hoặc AFP trên router của bạn.
  • Bước 2: Các ổ đĩa có trạng thái Normal:
    • DSM 7.0 trở lên: Truy cập vào Storage Manager → Chọn Storage → Chọn Storage Pool → Chọn Volume để xem trạng thái ổ đĩa.

Hướng dẫn xử lý lỗi không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên NAS Synology qua SMB hoặc AFP

Giao diện Storage Manager (Nguồn: Internet)

    • DSM 6.2 trở xuống: Truy cập vào Storage Manager → Chọn Volume để xem trạng thái ổ đĩa.
  • Bước 3: Để truy cập thư mục chia sẻ mà bạn muốn truy cập tồn tại trong Control Panel → Chọn Shared Folder. Nếu thư mục chia sẻ được mã hóa, hãy đảm bảo rằng nó đã được gắn kết.
  • Bước 4: Kích hoạt SMB hoặc AFP bằng cách truy cập vào Control Panel → Chọn File Services.
  • Bước 5: Cấp quyền sử dụng SMB hoặc AFP cho tài khoản của bạn bằng cách truy cập vào Control Panel → Chọn Application Privileges (DSM 7.0 trở lên). Sau khi cấp quyền tài khoản của bạn có quyền truy cập thư mục chia sẻ. Trường hợp hết tài khoản khách, bạn nên tắt nó đi. Cách thực hiện như sau:
    • DSM 7.0 trở lên: Truy cập vào Control Panel → Chọn User & Group → Chọn User để tắt tài khoản khách.

Hướng dẫn xử lý lỗi không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên NAS Synology qua SMB hoặc AFP

    • DSM 6.2 trở xuống: Truy cập vào Control Panel → Chọn User để tắt tài khoản khách.
    • DSM 7.2 trở lên: Truy cập vào Control Panel → Chọn Security → Chọn Protection. Nếu chọn Enable auto block, hãy nhấp vào Allow/Block List. Nếu bất kỳ địa chỉ IPv4/IPv6 nào của máy tính khách bị chặn, hãy xóa chúng khỏi Block List hoặc thêm chúng vào Allow List.
  • Bước 6: Thực hiện cài đặt giao thức SMB tối đa và tối thiểu để đáp ứng yêu cầu của máy tính khách. Bạn có thể đặt Giao thức SMB tối đa thành SMB3 để đảm bảo hỗ trợ SMB tối đa và đặt Giao thức SMB tối thiểu thành SMB2 để tăng cường bảo mật.
    • DSM 7.0 trở lên: Truy cập vào Control Panel → Chọn File Services → Chọn SMB → Chọn Advanced Settings để cấu hình giao thức SMB.
    • DSM 6.2 trở xuống: Truy cập vào Control Panel → Chọn File ServicesSMB/AFP/NFS → Chọn Advanced để cấu hình giao thức SMB.

Hướng dẫn xử lý không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên máy tính khách qua SMB hoặc AFP

Sau khi làm theo hướng dẫn ở phần trên, hãy thử kết nối với thư mục chia sẻ thông qua máy tính Windows hoặc Mac. Nếu bạn gặp sự cố khi kết nối, hãy kiểm tra theo các bước hướng dẫn sau đây cho từng loại máy tính:

Đối với máy tính Windows

Đối với máy tính hệ điều hành Windows, bạn cần tránh đăng nhập vào Windows bằng Windows Hello nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ tệp SMB. Đồng thời, thực hiện lập bản đồ ổ đĩa bằng Trợ lý Synology. Sau khi thực hiện xong các thao tác trên, bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Đặt lại thông tin đăng nhập đã lưu. Trên máy tính Windows của bạn, vào Control Panel → Chọn User Accounts → Chọn Credential Manager → Chọn Windows Credentials và xóa tất cả thông tin đăng nhập Windows đã lưu liên quan đến NAS Synology của bạn (địa chỉ IP và tên máy chủ). Sau khi hoàn tất, hãy thử kết nối lại với NAS của bạn.

Nếu danh sách Thông tin đăng nhập Windows đang trống nhưng bạn vẫn không thể kết nối với Synology NAS, hãy quay lại Windows Credentials → Chọn Add a Windows credential. Nhập địa chỉ IP hoặc tên máy chủ, tên người dùng và mật khẩu cho Synology NAS và thử kết nối lại.

  • Bước 2: Kết nối với Synology NAS của bạn thông qua địa chỉ IP và tên máy chủ trong Windows File Explorer. Nếu kết nối được thiết lập thông qua địa chỉ IP nhưng không phải tên máy chủ, hãy mở Command Prompt và nhập lệnh sau:

Hãy đảm bảo rằng địa chỉ IP của Synology NAS của bạn khớp với địa chỉ IP sau Reply from. Nếu không, hãy nhập lệnh nbtstat -R hoặc khởi động lại máy tính của bạn và sau đó thử kết nối lại.

  • Bước 3: Hãy đảm bảo rằng không ai khác đang kết nối với Synology NAS từ cùng một máy tính khách với tên khác. Đóng tất cả cửa sổ File Explorer và chạy lệnh net use * /delete /y trong Command Prompt để xóa tất cả các ổ đĩa mạng được ánh xạ trên máy tính khách hàng của bạn, sau đó thiết lập lại chúng.
  • Bước 4: Nếu Synology NAS của bạn được kết nối vào một miền, hãy sử dụng các tài khoản khác, chẳng hạn như: tài khoản cục bộ hoặc tài khoản miền để truy cập thư mục chia sẻ.
    • Nếu đã áp dụng các cách trên nhưng vẫn không hoạt động, hãy chạy các lệnh nbtstat sau trong Command Prompt. Chụp ảnh màn hình kết quả và liên hệ với Hỗ trợ kỹ thuật Synology. nbtstat là một tiện ích TCP/IP sử dụng NetBIOS trên TCP/IP để hiển thị các kết nối và thống kê hiện tại. Nhập lệnh nbtstat -r để hiển thị thống kê giải quyết tên NetBIOS:
    • Nhập lệnh nbtstat -A IP address of Synology NAS, sau đó nhập địa chỉ IP của Synology NAS để hiển thị bảng tên NetBIOS của thiết bị từ xa được chỉ định.
      Nhập lệnh nbtstat -a Server name of Synology NAS, sau đó nhập tên máy chủ của Synology NAS để hiển thị bảng tên NetBIOS của thiết bị từ xa được chỉ định.
    • Nhập lệnh nbtstat -c để hiển thị nội dung của bộ nhớ cache tên NetBIOS, bảng tên NetBIOS và các địa chỉ IP đã giải quyết.

Đối với máy tính Mac

Đối với máy tính Mac để có thể truy cập vào thư mục được chia sẻ trên máy tính khách qua SMB hoặc AFP, người dùng cần thực hiện theo 3 bước sau đây:

  • Bước 1: Nếu tên người dùng của bạn chứa các chữ cái thường có dấu umlaut (ví dụ: ä, ö, ü) và gặp sự cố xác thực thông qua SMB, hãy thay thế các chữ cái thường này bằng các chữ cái viết hoa tương ứng. Ví dụ: bạn có thể thay đổi tên người dùng “Käte” thành “KÄte”.
  • Bước 2: Kết nối với Synology NAS của bạn bằng các dịch vụ tệp và địa chỉ IP khác:
    • Đi tới Finder → Chọn Go → Chọn Connect to Server.
    • Nhập afp:// hoặc smb:// và địa chỉ IP của Synology NAS của bạn vào trường Server Address. SMB được khuyến nghị cho macOS 11 trở lên.
    • Ngắt kết nối bất kỳ kết nối không phản hồi nào với Synology NAS từ thanh bên Finder, sau đó bắt đầu lại từ Bước 1 để kết nối lại.
    • Sử dụng Force Quit để khởi động lại Finder và thử kết nối lại với Synology NAS.
  • Bước 3: Khởi động lại máy Mac của bạn và thử kết nối lại.

Trên đây là những chia sẻ của Mstar Corp về cách xử lý khi không thể truy cập thư mục được chia sẻ trên Synology NAS của mình qua SMB hoặc AFP, đồng thời giúp người dùng nắm rõ các bước xử lý đối với máy tính khách, giúp quá trình khắc phục lỗi truy cập được dễ dàng, đem lại hiệu quả cao trong quá trình sử dụng. Để được hỗ trợ và xử lý nhanh chóng các lỗi kỹ thuật trên thiết bị NAS Synology, khách hàng sẽ được cung cấp kênh hỗ trợ độc quyền khi mua thiết bị NAS Synology tại Mstar Corp.

MODEL NAS SYNOLOGY ĐỀ XUẤT DÀNH CHO BẠN

Model
NAS Synology DS723+NAS Synology DS224+NAS Synology DS923+NAS Synology DS1522+
Số users20 – 30 người20 – 30 người50 – 100 người100 – 150 người
Số bay2-bay có thể mở rộng lên 7-bay2-bay4-bay có thể mở rộng lên 9-bay5 bays có thể mở rộng thành 15 bays
RAM2 GB DDR42 GB DDR44 GB DDR48 GB DDR4
Hỗ Trợ SSD3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD
M.2 drive bay2 (NVMe)02 (NVMe)2 (NVMe)
Kiến thức
Kiến thức mới cập nhật