🚛 Freeship toàn quốc

Hỗ trợ Online Trọn Đời

Tặng gói cài đặt NAS trị giá 3.300.000 VNĐ

Miễn phí tư vấn giải pháp

🚛 Freeship toàn quốc
Hỗ trợ Online Trọn Đời
Tặng gói cài đặt NAS trị giá 3.300.000 VNĐ
Miễn phí tư vấn giải pháp

Hotline: 0943.199.449

Địa chỉ: 75 Hoàng Văn Thụ, P15, Q.Phú Nhuận
cropped-logo.png

Định nghĩa IP Private là gì? Đặc điểm nổi bật của IP Private

Top Best Seller NAS 2024:

Nội dung bài viết

Trong thế giới internet ngày càng phát triển như hiện nay, địa chỉ IP là khái niệm không còn xa lạ gì đối với chúng ta. Nó giúp bạn dễ dàng nhận diện và giao tiếp với mọi người thông qua internet. Hiện tại, địa chỉ IP có 2 loại phổ biến là IP Private và IP Public.

Trong bài viết hôm nay Mstar Corp sẽ chia sẻ đến bạn IP Private là gì? Chức năng IP Private như thế nào? Đặc điểm IP Private ra sao? Dùng địa chỉ IP Private để làm gì? Cũng như cách tìm và thay đổi địa chỉ IP Private như thế nào cho hiệu quả? Hãy dành thời gian để tìm hiểu về những thắc mắc này nhé!

 

IP Private là gì?

IP Private là một địa chỉ IP được sử dụng trong mạng nội bộ, chỉ hoạt động trong phạm vi mạng nội bộ đó và không thể dùng để truy cập mạng internet trực tiếp.

Hiện nay, các địa chỉ IP Private thường được sử dụng trong các mạng nội bộ gia đình, doanh nghiệp, tổ chức, trường học, công ty,… nhằm phân bổ địa chỉ IP cho các thiết bị trên mạng trong phạm vi cục bộ.

Việc ứng dụng địa chỉ IP Private vào quá trình sử dụng sẽ giúp cho người dùng quản lý địa chỉ IP trên mạng đơn giản, dễ dàng hơn, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng địa chỉ IP công cộng. Tuy nhiên, để thực hiện kết nối với internet các thiết bị trên mạng cần phải sử dụng địa chỉ IP công cộng được cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP). Vậy nên, các thiết bị trên mạng cần sử dụng bộ định tuyến để chuyển tiếp các gói tin giữa mạng cục bộ và internet.

 

Dải IP Private là gì?

Mỗi địa chỉ IP riêng thuộc về một dải địa chỉ IP riêng cụ thể mà Internet Assigned Numbers Authority (IANA) đã phân bổ cho mục đích này. Địa chỉ IP riêng không thể được sử dụng để kết nối trực tiếp với Internet và chỉ áp dụng trong mạng cục bộ.

Do địa chỉ IP riêng không bao giờ rời khỏi mạng LAN, nên cùng một địa chỉ IP riêng có thể xuất hiện trên nhiều mạng cục bộ khác nhau và chỉ duy nhất trong phạm vi mạng đó.

Các địa chỉ IP riêng thuộc các phạm vi sau:

  • Địa chỉ lớp A từ 10.0.0.0 đến 10.255.255.255, với 8 bit cho phần mạng và 24 bit cho phần máy chủ.
  • Địa chỉ lớp B từ 172.16.0.0 đến 172.31.255.255, được sử dụng cho các mạng có quy mô trung bình, với 16 bit cho phần mạng và 16 bit cho phần máy chủ.
  • Địa chỉ lớp C từ 192.168.0.0 đến 192.168.255.255, với 24 bit cho phần mạng và 8 bit cho phần máy chủ.

So với dải địa chỉ IP Public, dải địa chỉ IP Private nhỏ hơn nhiều vì chúng chỉ được dành cho các mạng riêng biệt và sử dụng trong nội bộ mạng đó.

 

IP Private có chức năng gì?

IP Private đem đến cho người dùng nhiều chức năng hữu ích, trong đó phải kể đến như: Phân biệt thiết bị, quản lý mạng và tăng cường khả năng bảo mật, cụ thể:

  • Chức năng phân biệt thiết bị: Đây là chức năng rất hữu ích mà IP Private có được, nó tương tự như số nhà giúp bạn dễ dàng phân biệt từng ngôi nhà trên phố. IP Private giúp người dùng dễ dàng phân biệt các thiết bị khác nhau trong cùng mạng nội bộ, đảm bảo được các thiết bị có thể giao tiếp và chia sẻ dữ liệu cho nhau chính xác.
  • Khả năng quản lý mạng: Sử dụng IP Private giúp việc quản lý mạng nội bộ trở nên dễ dàng hơn, qua đó cho phép người dùng chia thành các nhóm nhỏ, thiết lập quy tắc truy sát và giảm lưu lượng truy cập hiệu quả.
  • Tăng tính bảo mật cho hệ thống: Vì không thể trực tiếp từ internet nên IP Private giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ tấn công mạng và bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trong mạng nội bộ.
IP Private có chức năng gì?
IP Private có chức năng gì?

 

Đặc điểm nổi bật của IP Private là gì?

Điểm nổi bật của IP Private là trong quá trình sử dụng bạn không bị giám sát và không bị hạn chế. WhatIsMyIPAddress.com khó có thể xác định được vị trí của máy tính người dùng thông qua IP Private. Khi truy cập vào trang web, họ có thể thấy địa chỉ IP Public của bạn, nhưng cụ thể ai trong mạng nội bộ thì không thể biết chính xác.

Một lý do quan trọng khác là để kết nối hoặc truyền dữ liệu ra bên ngoài, phải thông qua bộ định tuyến. Điều này giúp các tổ chức và công ty dễ dàng bảo vệ thông tin và ngăn chặn việc rò rỉ thông tin ra ngoài. Đặc biệt, các địa chỉ IP Private được sử dụng miễn phí và không cần phải đăng ký hay trả phí cho các cơ quan đăng ký IP như với các địa chỉ IP Public. Việc sử dụng IP Private giúp bảo mật mạng LAN, vì các thiết bị trong mạng chỉ có thể truy cập lẫn nhau và không thể truy cập trực tiếp vào internet.

 

So sánh điểm khác biệt giữa địa chỉ IP Public và IP Private

Sự khác nhau giữa địa chỉ IP Public và IP Private là IP Public có thể dễ dàng nhìn thấy bởi các thiết bị internet khác, trong khi IP Private thì không. Do đó, địa chỉ IP Public thường được dùng để tương tác và liên lạc trực tuyến, trong khi địa chỉ IP riêng chỉ hoạt động trong mạng cục bộ.

Phân biệt IP Private so với địa chỉ IP khác
Phân biệt IP Private so với địa chỉ IP khác

 

Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt giữa IP Public và IP Private, bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về 2 loại IP này, cụ thể:

Loại Địa chỉ IP Public Địa chỉ IP Private
Phạm vi Các địa chỉ IP Public là những địa chỉ duy nhất trên toàn cầu, cho phép các thiết bị kết nối trực tiếp với Internet. Chúng được phân phối và quản lý bởi các tổ chức như Internet Assigned Numbers Authority (IANA) và các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Được sử dụng trong mạng nội bộ và không được định tuyến trên Internet. Chúng giúp định danh và kết nối các thiết bị trong mạng LAN mà không cần thông qua các cơ quan đăng ký IP.
Liên lạc Có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet. Các dịch vụ hoặc trang web có thể truy cập được bằng cách sử dụng địa chỉ IP công cộng. Không thể truy cập từ bên ngoài mạng LAN. Các địa chỉ này chỉ hoạt động trong phạm vi mạng nội bộ và không thể truy cập từ Internet.
Tính duy nhất Một địa chỉ duy nhất không sử dụng bởi các thiết bị khác trên Internet. Một địa chỉ từ một phạm vi nhỏ hơn được sử dụng bởi các thiết bị khác trong các mạng cục bộ khác.
Nguồn gốc Được chỉ định bởi ISP. Được chỉ định thông qua bộ định tuyến cho một thiết bị cụ thể trên mạng cục bộ.
Dải Bất kỳ IP nào không nằm trong dải địa chỉ IP riêng. Bất kỳ địa chỉ nào trong các phạm vi sau:

  • 10.0.0.0 – 10.255.255.255;
  • 172.16.0.0 – 172.31.255.255;
  • 192.168.0.0 – 192.168.255.255
Bảo vệ Do có thể truy cập trực tiếp từ internet nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ bị tấn công mạng cao. IP riêng ít bị tấn công mạng hơn vì chúng hoạt động trong phạm vi mạng nội bộ. Tuy nhiên, người dùng vẫn nên cân nhắc các biện pháp bảo mật như sử dụng tường lửa để bảo vệ mạng nội bộ khỏi các cuộc tấn công có thể xảy ra.
Ví dụ 82.129.73.111 10.0.0.0

 

Địa chỉ IP Private, IP Local và IP Internal khác nhau như thế nào?

Mỗi thiết bị trong mạng cục bộ được gán một địa chỉ IP riêng bởi bộ định tuyến mà nó kết nối. Địa chỉ IP riêng cho phép các thiết bị trong mạng giao tiếp với nhau và giúp bộ định tuyến định tuyến lưu lượng truy cập một cách chính xác trong mạng cục bộ.

Khi chuyển đổi giữa địa chỉ IP công cộng và địa chỉ IP riêng, bộ định tuyến sử dụng NAT (Network Address Translation). Địa chỉ IP local và IP internal chỉ là các thuật ngữ khác để mô tả địa chỉ IP riêng.

Xem thêm: IP WAN là gì?

 

Địa chỉ IP Private dùng để làm gì?

IP Private được sử dụng để phân phối địa chỉ IP trên mạng nội bộ, giúp cho quá trình quản lý địa chỉ IP trên mạng được dễ dàng hơn. Khi các thiết bị trên mạng sử dụng địa chỉ IP Private thì các địa chỉ này chỉ có thể hoạt động trong phạm vi mạng nội bộ đó, không được truy cập internet để sử dụng trực tiếp.

Tìm hiểu về địa chỉ IP Private
Tìm hiểu về địa chỉ IP Private

 

Các bước tìm địa chỉ IP Private

Để tìm địa chỉ IP Private bạn thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Mở Command Prompt trên hệ điều hành Windows hoặc Terminal trên MacLinux.
  • Bước 2: Nhập lệnh “ipconfig” nếu là Windows hoặc “ifconfig” nếu là MacLinux → Nhấn Enter.
  • Bước 3: Tìm đến mục “Ethernet adapter” hoặc “Wi-Fi adapter” tương ứng với từng thiết bị người dùng đang sử dụng. Nếu đang dùng nhiều thiết bị mạng, bạn sẽ có nhiều kết nối và phải chọn đúng kết nối đang sử dụng.
  • Bước 4: Chọn mục “IPv4 Address” để tiến hành kiểm tra địa chỉ IP của máy. Nếu địa chỉ IP bắt đầu là 10.x.x.x, 172.16.x.x đến 172.31.x.x, hoặc 192.168.x.x thì đó là địa chỉ của IP Private.

Lưu ý: Nếu người dùng đang sử dụng bộ định tuyến router cho mạng của mình, địa chỉ IP Private sẽ được sử dụng để phân phối địa chỉ IP Private. Do đó, bạn có thể dễ dàng tìm thấy nó trong phần “Default Gateway” khi chạy lệnh “ipconfig” hoặc “ifconfig“.

 

Cách để thay đổi địa chỉ IP Private của bạn?

Trong quá trình sử dụng nhiều thiết bị sẽ được kết nối với cùng một mạng chia sẻ cùng địa chỉ IP Public. Tuy nhiên, mỗi thiết bị mạng đều có một IP Private. Khi khắc phục sự cố thiết bị hoặc cấu hình một số thiết bị hoạt động trên mạng gia đình thì việc thay đổi địa chỉ IP Private rất cần thiết. Đây cũng là cách làm hiệu quả giúp giải quyết các vấn đề này.

Tìm địa chỉ IP Private bằng cách nào?
Tìm địa chỉ IP Private bằng cách nào?

 

Bạn thực hiện gia hạn IP Private thông qua bảng điều khiển của bộ định tuyến hoặc thiết bị.

Đối với Windows

  • Bước 1: Chạy Windows PowerShell hoặc Command Prompt với quyền quản trị viên
  • Bước 2: Chạy lệnh ipconfig /release để giải phóng IP hiện có trên máy tính.
  • Bước 3: Chạy lệnh ipconfig /renew để lấy địa chỉ IP cục bộ mới. Sau khi thực hiện xong các bước trên một địa chỉ IP mới sẽ được gắn cho thiết bị của người dùng.

Đối với Mac

  • Bước 1: Nhấp vào biểu tượng Apple ngay trên menu → Nhấn mở System Preferences.
  • Bước 2: Tại danh sách ứng dụng chọn Network.
  • Bước 3: Chọn mạng bạn đang dùng và click vào Advanced
  • Bước 4: Tại tab TCP/IP → Nhấn Renew DHCP Lease. Sau đó Mac sẽ chọn một địa chỉ IP Private mới cho mát của bạn.

Đối với Linux

Để thay thế địa chỉ IP Private người dùng sử dụng lệnh ipconfig. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý lệnh ifconfig là một phần quan trọng của net-tools bộ dụng cụ mạng. Nếu không có sẵn trong hệ thống của bạn, hãy cài đặt bằng cách chạy sudo apt -y install net-tools. Cú pháp là: ifconfig <network_interface_name> <new_ip_address>. Để thay đổi IP Private trên hệ điều hành Linux bạn cần có quyền quản trị viên.

Thay đổi địa chỉ IP ngay trên bộ định tuyến

Quá trình thay đổi địa chỉ IP Private dựa trên bộ định tuyến phụ thuộc vào nhà sản xuất bộ định tuyến và phiên bản chương trình cơ sở. Để thay đổi địa chỉ IP bạn cần truy cập vào menu điều khiển với vai trò là quản trị viên của bộ định tuyến trong trình duyệt thông qua địa chỉ IP của nó, thường là 192.168.0.1 hoặc 192.168.1.1.

Ví dụ, bạn có thể truy cập bảng điều khiển quản trị của bộ định tuyến từ địa chỉ 192.168.0.1. Sau khi đăng nhập với tên người dùng và mật khẩu quản trị viên, hãy tìm các tùy chọn để thay đổi địa chỉ IP riêng trong menu quản trị của bạn.

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Mstar Corp về IP Private, qua bài viết trên chắc rằng bạn đã hiểu rõ hơn về địa chỉ IP này, cũng như nắm rõ các kiểm tra và thay thế IP Private như thế nào.

MODEL NAS SYNOLOGY ĐỀ XUẤT DÀNH CHO BẠN

Model
NAS Synology DS723+NAS Synology DS224+NAS Synology DS923+NAS Synology DS1522+
Số users20 – 30 người20 – 30 người50 – 100 người100 – 150 người
Số bay2-bay có thể mở rộng lên 7-bay2-bay4-bay có thể mở rộng lên 9-bay5 bays có thể mở rộng thành 15 bays
RAM2 GB DDR42 GB DDR44 GB DDR48 GB DDR4
Hỗ Trợ SSD3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
3.5″ SATA HDD
2.5″ SATA SSD
2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD2.5 “SATA SSD M.2 2280 NVMe SSD
M.2 drive bay2 (NVMe)02 (NVMe)2 (NVMe)
Kiến thức
Kiến thức mới cập nhật